Chú thích Trận_Stalingrad

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 Peter Antill, Peter Dennis, Stalingrad 1942, trang 7
  2. Con số này tăng đến 1.600 vào tháng 9 do quân Đức rút khỏi Kuban và Nam Kavkaz: Joel Hayward 1998, trg 195
  3. 1 2 3 4 5 Hayward 1998
  4. Bergstrom 2005
  5. Гриф секретности снят: Потери Вооруженных Сил СССР в войнах, боевых действиях и военных конфликтах: Стат. исслед./ Г.Ф. Кривошеев, В.М. Андроников, П. Д. Буриков. — М.
  6. Geoffrey Jukes-Chiến tranh Thế giới thứ hai (5)-Mặt trận phía Đông 1941-1945 trang 46 Nhà xuất bản Osprey 2002
  7. Cuộc chiến của Stalin-Geoffrey Roberts trg 154 Nhà xuất bản Yale University Press
  8. Chiến dịch 184 Stalingrad 1942 trang 87 Nhà xuất bản Osprey 2007 ISBN 978-1-84603-028-4
  9. http://www.victory.mil.ru/war/oper/120.html
  10. http://militera.lib.ru/h/isaev_av8/21.html
  11. Россия и СССР в войнах ХХ века - Потери вооружённых сил, Nga và Liên Xô trong các cuộc chiến tranh thế kỷ XX - Tổn thất của các lực lượng vũ trang, Moskow, Nhà xuất bản Olma-Press, 2001.
  12. "Battle of Stalingrad." Encyclopædia Britannica. 2009. Encyclopædia Britannica Online. 6 May. 2009.
  13. 1 2 Grant, trg 308
  14. 1 2 Wager, trg 528
  15. Glen Jeansonne, David Luhrssen, A time of paradox: America since 1890, Rowman & Littlefield, 31-03-2006, trang 229. ISBN 0-7425-3377-8.
  16. 1 2 Ian Cawood, Britain in the Twentieth Century, các trang 225-227. Routledge, 19-12-2003. ISBN 0-415-25457-4.
  17. Shirer (1990), p.932
  18. John Keegan, Six armies in Normandy: from D-Day to the liberation of Paris, trang 314
  19. 1 2 3 4 5 6 Walter Moss, A History of Russia: Since 1855, Tập 2, các trang 299-301.
  20. Shirer (1990), trg 864
  21. Shirer (1990), trg 909
  22. McDonald 1986, trg 94.
  23. Joel Hayward. (2000) Quá ít, quá trễ: Một nghiên cứu về thất bại của Hitler trong tháng 8 năm 1942 trước nền sản xuất dầu mỏ bị tổn hại của Liên Xô. Tạp chí Lịch sử Quân sự, tập 64, Chương 3, trang 769-794
  24. 1 2 Shirer (1990), trg 915
  25. A.J.P Taylor & Alan Clark 1974, trg 144.
  26. Thông cáo của Bộ tư lệnh Tối cao Đức (27 tháng 10 năm 1941). “Văn bản những thông cáo chiến tranh thường nhật.”. New York Times (28 tháng 10 năm 1941). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. 
  27. Thông cáo của Bộ tư lệnh Tối cao Đức (ngày 10 tháng 11 năm 1942). “Văn bản những thông cáo chiến tranh thường nhật về chiến sự tại nhiều khu vực.”. New York Times (10 tháng 11 năm 1942). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. 
  28. Thông cáo của Bộ tư lệnh Tối cao Đức (ngày 26 tháng 8 năm 1942). “Văn bản những thông cáo chiến tranh thường nhật về chiến sự tại nhiều khu vực.”. New York Times (26 tháng 8 năm 1942). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. 
  29. Thông cáo của Bộ tư lệnh Tối cao Đức (ngày 12 tháng 12 năm 1942). “Văn bản những thông cáo chiến tranh thường nhật.”. New York Times (12 tháng 12 năm 1942). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2009. 
  30. 1 2 William Craig (1973). Kẻ thù ngay trước Cổng: Trận chiến giành Stalingrad. New York: Nhà xuất bản Penguin Books (ISBN 0-14-200000-0 & ISBN 1-56852-368-8).
  31. 1 2 Antony Beevor (1998). Stalingrad hay Stalingrad: Cuộc bao vây định mệnh: 1942-1943 (tại Hoa Kỳ). New York: Nhà xuất bản Viking, 1998 (bìa cứng, ISBN 0-670-87095-1); London: Nhà xuất bản Penguin Books, 1999 (bìa mềm, ISBN 0-14-028458-3).
  32. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Christer Bergström (2007), Stalingrad - Cuộc không chiến: 1942 đến tháng 1 năm 1943, Nhà xuất bản Hữu hạn Chevron Publishing ISBN 978-1-85780-276-4
  33. 1 2 Milan Pojić. Hrvatska pukovnija 369. na Istočnom bojištu 1941. - 1943.. Văn khố Quốc gia Croatia. Zagreb, 2007.
  34. Hayward 2001, trg 188-189.
  35. Bergström trích dẫn: Báo cáo của Liên Xô về hiệu quả của các cuộc không kích trong khoảng 23-26 tháng 8 năm 1942. Báo cáo chỉ rõ 955 người chết và 1.181 người khác bị thương
  36. “Stalingrad 1942”. Truy cập 31 tháng 1 năm 2010. 
  37. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Trang 156.
  38. TV Novosti. “Nhớ lại trận đánh quyết định trong Thế chiến 2”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009. 
  39. Những tay bắn tỉa hàng đầu của Thế chiến 2 trên trang web Nga "Chiến tranh kết thúc". 2009-12-05.
  40. Danh sách tay bắn tỉa trong Chiến tranh thế giới thứ 2 tại SniperCentral.com. 2009-12-05.
  41. Golovanov 2004, trg 265.
  42. 8.314 máy bay Đức đã được sản xuất từ tháng 7 đến tháng 12 năm 1942, tuy nhiên số này không đủ để duy trì sức chiến đấu trên cả ba mặt trận.
  43. Goodwin, trg 404
  44. Haupt, Cụm Tập đoàn quân Nam, trg 209-211
  45. Shirer (1990), trg 917-918
  46. Glantz, Mưu chước quân sự Xô viết, trg 108-119
  47. Bản đồ xung đột. Báo Leavenworth số 2 Nomonhan: Trận đánh chiến thuật Nhật-Xô, 1939; MAPS. Cập nhật ngày 05-12-2009.
  48. 1 2 Shirer (1990), trg 926
  49. Дёрр Ганс, Поход на Сталинград - Оперативный обзор, Снабжение 6-й армии по воздуху (Схема 23), Moskva, Воениздат, 1957. (Doerr Hans. "Cuộc dạo chơi" tại Stalingrad - Tổng quan về chiến dịch. Nhà xuất bản Quân sự. Moskva. 1957. Chương 21, Đường hàng không tiếp tế cho Tập đoàn quân 6)
  50. фон Манштейн Эрих. Утерянные победы. — М.: ACT; СПб Terra Fantastica, 1999. (Erich von Manstein. Những thắng lợi đã mất. AST Moskva. 1989, Chương 12 - Bi kịch ở Stalingrad.
  51. Shirer, trang 926
  52. Craig, trang 206-207
  53. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. trang 191.
  54. 1 2 Walsh, Stephen. (2000). Stalingrad 1942-1943 The Infernal Cauldron. London, New York: Simon & Schuster. ISBN 0-7432-0916-8.
  55. Tướng lĩnh Ý được báo cáo tử trận, New York Times, 15 tháng 1 năm 1943
  56. von Manstein (1982), trang 332
  57. Константин Константинович Рокоссовский, Солдатский долг, — М.: Воениздат, 1988, Под Сталинградом (K. K. Rokossovsky. Nghĩa vụ quân nhân. Nhà xuất bản Quân sự. Moskva. 1988. Ở Stalingrad)
  58. Cuộc chiến của Hitler tại Nga Google book, tác giả: Charles Winchester, Nhà xuất bản Osprey Publisjing, trg 111, cập nhật ngày 10 tháng 3 năm 2009
  59. Das Wolf - Third Reich militaria Tháng 1 năm 1943, cập nhật: 9 tháng 3 năm 2009
  60. Clark 1995, trg 283.
  61. Tom Holland, Persian Fire: The First World Empire and the Battle for the West, trang XVII. Doubleday; BCE edition (ngày 2 tháng 5 năm 2006), English. ISBN 0-385-51311-9.
  62. Beevor, Stalingrad, Cuộc bao vây định mệnh: 1942-1943, trang 381
  63. Dragos Pusca; Victor Nitu. Trận Stalingrad — 1942 Các lực lượng vũ trang Rumani trong chiến tranh thế giới thứ hai (worldwar2.ro). Cập nhật ngày 04-12-2009.
  64. Overy 1997, trang 185.
  65. Victor, George (2000). “Hitler: căn bệnh của [[ác|cái ác]]” (Brassey, Google Books). trg208. Truy cập 08-23-2008.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp); Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  66. G. K. Zhukov. Nhớ lại và suy nghĩ - Tập 2. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Hà Nội. 1987. trang 47
  67. фон Типпельскирх Курт, История Второй мировой войны.-"Глава VII. Перелом-Сталинград." СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999. (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Poligon. Moskva. 1999. Chương VII: Sự đứt gãy-Stalingrad. Dịch từ nguyên bản tiếng Đức: Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954)
  68. https://books.google.com.vn/books?id=nObOBQAAQBAJ&pg=PT182&dq=stalingrad+german+casualties&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwjXxOr1j7LaAhVBrY8KHY1sAtoQ6AEIVTAG#v=onepage&q=stalingrad%20german%20casualties&f=false
  69. Rayfield 2004, trg 396.
  70. J W. Baird, 1969, trg 196.
  71. Jorg Bernig, 1997, trg 36
  72. https://books.google.com.vn/books?id=WjoiVWGQ9HYC&pg=PT450&lpg=PT450&dq=stalingrad+235,000+captured&source=bl&ots=LYnkHmxUD6&sig=g5403MCkF-QKMeqEYLg5tcFLUu8&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwiQsNj9jrLaAhXMgrwKHXvFA5MQ6AEIdDAJ#v=onepage&q=stalingrad%20235%2C000%20captured&f=false
  73. Nhớ lại Trận đánh đẫm máu nhất trong lịch sử. Nước Nga ngày nay, ngày 2 tháng 2 năm 2008. Cập nhật ngày 04-12-2009.
  74. Сталинградская битва (tiếng Nga). Cập nhật 04-12-2009.
  75. Battle of Stalingrad, Từ điển Bách Khoa Microsoft ® Encarta ® 2007. © 1993-2006 Microsoft Corporation. All rights reserved.
  76. Igor' Pykhalov, "Pravda o zagraditel'nykh otriadakh". Spetsnaz Rossii 6 (93) June 2004
  77. Geoffrey Parker, The Cambridge History Of Warfare, các trang 339-340.
  78. "Chiến thắng trên sông Volga", bài viết của Geoffrey Roberts đăng trên báo Anh "Người bảo vệ" số ra ngày 28 tháng 2 năm 2003.
  79. Nhớ lại và suy nghĩ, hồi ký G.K Zhukov, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, Tập 2, trang 49
  80. John Keegan, Six armies in Normandy: from D-Day to the liberation of Paris, trang XVII
  81. Đài tưởng niệm lịch sử "Tới những anh hùng của trận Stalingrad" tại Mamayev Hill. Official web site. Truy cập 2008-07-17.
  82. P.M.H. Bell, Twelve Turning Points of the Second World War, Yale University Press, New Haven and London, 2011, p. 108.
  83. P.M.H. Bell, Twelve Turning Points of the Second World War, Yale University Press, New Haven and London, 2011, p. 95
  84. P.M.H. Bell, Twelve Turning Points of the Second World War, Yale University Press, New Haven and London, 2011, p. 106
  85. Franklin D. Roosevelt: "Congratulations to Marshal Stalin on the Russian Victory at Stalingrad," Ngày 4 tháng 2 năm 1943.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Trận_Stalingrad http://books.google.com.au/books?id=6NLC9Rl-olAC&p... http://users.pandora.be/stalingrad/ http://collections.civilisations.ca/warclip/object... http://collections.civilisations.ca/warclip/object... http://collections.civilisations.ca/warclip/object... http://collections.civilisations.ca/warclip/object... http://www.awesomestories.com/history/battle-stali... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/562720/B... http://books.google.com/books?id=JnB7cM1zUG4C&prin... http://video.google.com/videoplay?docid=4562967572...